VCCI đề xuất không áp dụng chế tài xử phạt hành chính với các hộ kinh doanh vi phạm quy định về hình thức trong 2 năm đầu.

VCCI đề xuất không phạt hộ kinh doanh vi phạm hóa đơn trong 2 năm đầu

Ngày 6/8, Liên đoàn Thương mại và Công nghiệp Việt Nam (VCCI) vừa có văn bản góp ý gửi Bộ Tài chính về Dự thảo Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 125/2020 của Chính phủ quy định xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực thuế và hóa đơn.

Theo đó, đơn vị này đề xuất không xử phạt hộ kinh doanh vi phạm một số quy định về hóa đơn.

Nghị định 70/2025 đã bổ sung quy định yêu cầu hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 1 tỉ đồng/năm trở lên phải sử dụng hóa đơn điện tử từ máy tính tiền có kết nối cơ sở thuế. Đây là thay đổi lớn trong chính sách quản lý với nhóm đối tượng này.

Dù là chủ trương đúng đắn, cần thiết nhưng cũng thể hiện những thách thức cần giải quyết. Khảo sát nhanh 1.368 hộ kinh doanh trên toàn quốc trong tháng 6 của VCCI cho thấy 68% hộ chỉ nắm sơ bộ hoặc chưa biết làm gì; 21% chưa hiểu. Các hộ kinh doanh gặp nhiều thách thức trong việc triển khai quy định nhưng lớn nhất vẫn là thiếu kiến thức, kỹ năng công nghệ (73%) và khó thay đổi thói quen quản lý cũ (49%).

Các thách thức trên cùng đặc thù nguồn lực hạn chế dẫn đến tình trạng trong thời gian đầu tuân thủ, các hộ kinh doanh dễ vi phạm một số quy định về hóa đơn, đặc biệt là các lỗi về hình thức như sai chỉ tiêu, lập hóa đơn chưa đúng thời điểm…

Đây là những lỗi vô ý do hộ kinh doanh chưa quen với cách làm mới, chưa thành thạo về công nghệ… chứ không phải do cố tình không tuân thủ quy định của Nhà nước, cố tình trốn thuế.

Do đó, pháp luật cần có chính sách xử phạt vi phạm nhân văn, hợp tình hợp lý để giúp các hộ kinh doanh an tâm tuân thủ quy định mới, đồng thời cũng nuôi dưỡng nguồn thu lâu dài cho ngân sách.

Từ những phân tích như trên, VCCI đề nghị, cơ quan chỉnh sửa bổ sung quy định không áp dụng chế tài xử lý phạt hành chính với các hộ kinh doanh vi phạm quy định về hình thức trong khoảng thời gian đầu, có thể cân nhắc 2 năm. Hộ kinh doanh có trách nhiệm giải quyết các vi phạm và tính số tiền thuế (nếu thiếu) phát sinh từ các vi phạm này.

VCCI cũng góp ý về Điều 24.3 Nghị định 125/2020 quy định xử phạt chính với trường hợp hóa đơn không đúng thời điểm nhưng không dẫn đến thuế thực hiện nhiệm vụ chậm.

Theo phản ánh của doanh nghiệp, việc thiết lập hóa đơn điện tử phụ thuộc vào hoạt động điều hành của hệ thống công nghệ. Nhiều trường hợp, hệ thống này có thể ngừng hoạt động do nguyên nhân khách quan như lỗi phần mềm, tấn công mạng…

Vấn đề này có thể dẫn đến việc lập hóa đơn không đúng thời điểm, nhưng về bản chất không ảnh hưởng đến nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp, ngân sách không bị tổn hại.

VCCI cho rằng, hành vi này có mức độ, tính chất vi phạm rất thấp. Vì vậy, đề nghị cơ chế chỉnh sửa sửa đổi theo hướng xử lý chỉ cảnh báo hành động này với mức phạt ở khung nhẹ nhất.

Tương tự, Điều 18.1 Nghị định 125/2020 của Chính phủ quy định xử phạt ngân hàng thương mại nếu không thực hiện đúng nghĩa vụ khấu trừ và chuyển nộp thuế từ tài khoản của người nộp thuế vào ngân sách nhà nước khi nhận được yêu cầu từ cơ quan thuế.

Theo phản ánh của doanh nghiệp, thực tế, có nhiều trường hợp bất khả kháng, có lý do chính đáng và các trường hợp khác do yếu tố khách quan, không phải lỗi từ ngân hàng khiến ngân hàng không thể tự động trích, chuyển tiền từ tài khoản của người nộp thuế vào tài khoản ngân sách nhà nước.

Ví dụ như: ngân hàng nhận được cùng lúc nhiều văn bản yêu cầu từ các cơ quan có thẩm quyền hay thông tin giữa lệnh cưỡng chế và hồ sơ thực tế của người nộp thuế tại ngân hàng không trùng khớp, hoặc do trường hợp bất khả kháng như thiên tai, hỏa hoạn, cháy nổ…

Vì vậy, đề nghị cơ quan soạn thảo xem xét, bổ sung các trường hợp đặc biệt, ngoại lệ trong việc xử phạt ngân hàng nhằm đảm bảo tính công bằng của pháp luật…

Đức Huy

Nguồn: Báo Giáo dục & Thời đại

TP.HCM, ngày 5/8/2025, Hội Tư vấn và Đại lý thuế TP.HCM (HTCAA) đã chủ trì tổ chức Hội nghị quan trọng nhằm trao đổi, thảo luận và tổng hợp các ý kiến đóng góp cho việc hoàn thiện dự thảo Dự án Luật Thuế Thu nhập cá nhân (TNCN) để trình Quốc hội vào kỳ họp tới.

Hội nghị đã thu hút sự tham gia góp ý, trao đổi về Dự Thảo Luật Thuế TNCN (thay thế) của nhiều gia thuế, luật sư, giảng viên các trường đại học, đại diện các Hiệp hội Doanh nghiệp và Hội ngành nghề, cùng đông đảo hơn 100 thành viên Ban Chấp hành và hội viên HTCAA tham dự.

Đặc biệt, diễn đàn đóng góp ý kiến cho việc hoàn thiện dự thảo Dự án Luật Thuế TNCN cũng đã được sự quan tâm của các cơ quan truyền thông báo, chí trung ương và địa phương như: Báo Nhân Dân, Báo VnExpress, Báo Người Lao Động, Báo Thanh Niên, Báo Tuổi trẻ, Báo Pháp luật, Báo Phụ Nữ, Báo Sài gòn Giải Phóng, Báo Tài chính – Đầu tư, Tạp chí Kinh tế – Tài chính, Tạp chí Doanh Nhân Sài Gòn…

Bà Lê Thị Thu Hương, Chủ tịch HTCAA phát biểu khai mạc Hội nghị

CẦN THIẾT SỬA ĐỔI LUẬT THUẾ TNCN HIỆN HÀNH

Phát biểu khai mạc Hội nghị, bà Lê Thị Thu Hương – Chủ tịch HTCAA, nhấn mạnh rằng Luật Thuế TNCN hiện hành (Luật số 04/2007/QH12) và các văn bản sửa đổi, bổ sung đã phát huy hiệu quả tích cực trong quản lý thuế và điều tiết thu nhập. Tuy nhiên, trước những thay đổi lớn về kinh tế – xã hội, sự điều chỉnh của nhiều luật liên quan và yêu cầu cấp thiết từ thực tiễn, luật hiện hành đã bộc lộ không ít bất cập, cần được rà soát và sửa đổi cho phù hợp thực tiễn.

Bà Thu Hương khẳng định Dự án Luật Thuế TNCN lần này là một đạo luật quan trọng, có tác động sâu rộng đến người dân, người lao động và toàn nền kinh tế. Luật không chỉ ảnh hưởng đến thu ngân sách nhà nước mà còn đóng vai trò then chốt trong việc thực hiện công bằng thuế và phân phối lại thu nhập một cách hợp lý. HTCAA, với chức năng là tổ chức Hội nghề nghiệp đại diện cho đội ngũ hành nghề đại lý thuế và tư vấn thuế, đã chủ trì Hội nghị nhằm tạo diễn đàn để các bên liên quan cùng phân tích, đánh giá và góp ý, từ đó góp phần hoàn thiện dự thảo luật một cách khoa học, hiệu quả và khả thi. Chủ tịch HTCAA cũng đánh giá cao dự thảo đã thể hiện tinh thần đổi mới theo định hướng của Đảng và Nhà nước, hướng đến mục tiêu xây dựng hệ thống thuế công bằng, minh bạch, đơn giản, thống nhất và dễ thực thi.

Về phía Cơ quan thuế, đại diện Thuế thành phố Hồ Chí Minh ông Nguyễn Duy Khiêm Phó Trưởng phòng, Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế Thuế Thành phố Hồ Chí Minh đến dự và có chia sẻ với Hội nghị về Dự án Dự thảo Luật Thuế TNCN (thay thế) khi được Quốc Hộ thông qua kèm theo đó Ngành thuế đang chuyển đổi số, áp dụng công nghệ như hoàn thuế TNCN tự động sẽ tạo điều kiện thuận lợi và tránh rủi ro pháp lý cho NNT trong việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.

Ông Nguyễn Duy Khiêm, Phó Trưởng phòng, Phòng Nghiệp vụ, dự toán, pháp chế Thuế Thành phố Hồ Chí Minh tham gia chia sẻ và góp ý tại Hội nghị

CÁC TRỌNG TÂM THẢO LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ NỔI BẬT

Tại Hội nghị, nhiều tham luận và ý kiến trao đổi đã tập trung vào các nội dung quan trọng liên quan đến chính sách thuế TNCN, bao gồm:

Thiết kế Luật dựa trên bản chất giao dịch, hướng đến công bằng

Theo ông Trần Hoàng, Tổng Biên tập Tạp chí Doanh Nhân Sài Gòn, nhận định thuế TNCN là sắc thuế quan trọng tác động trực tiếp đến người lao động, doanh nghiệp và ngân sách nhà nước, do đó việc sớm ban hành luật thay thế là cần thiết. Ông Trần Hoàng nhấn mạnh rằng việc thiết kế và xây dựng chính sách thuế cần phải đơn giản, thuận tiện, khoa học và sát với thực tiễn.

Ông Trần Hoàng, Tổng Biên tập Tạp chí Doanh Nhân Sài Gòn phát biểu

Tổng Biên tập Tạp chí Doanh Nhân Sài Gòn cũng cho rằng, nếu thuế TNCN được điều chỉnh hợp lý theo hướng “khoan sức dân”, không chỉ khuyến khích người dân làm giàu chính đáng, thúc đẩy kinh tế phát triển, mà còn góp phần thu hút và giữ chân nhân lực chất lượng cao, qua đó nâng cao sức cạnh tranh quốc gia và giảm tình trạng “chảy máu chất xám”. Ngược lại, mức thuế quá cao có thể giảm thu nhập thực tế của người lao động và tạo thêm áp lực tài chính cho doanh nghiệp để hỗ trợ nhân sự.

“Quan trọng hơn, chính sách thuế cần tính đến sự công bằng, bình đẳng, dựa trên bản chất thay vì hình thức, đồng thời cần hạn chế sự bất bình đẳng giữa cá nhân kinh doanh và cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, và các quy định cần được Luật hóa để tránh tùy nghi”.

Cần nâng ngưỡng giảm trừ gia cảnh và bổ sung khoản giảm trừ

Tại Hội nghị, ông Nguyễn Văn Được, Trưởng Ban Chính sách HTCAA, Tổng giám đốc Công ty TNHH Kế toán và Tư vấn Thuế Trọng Tín, đề xuất cần tiếp tục hoàn thiện một số nội dung quan trọng của dự thảo luật. Cụ thể, ông Được đề nghị:

Ông Nguyễn Văn Được, Trưởng Ban Chính sách HTCAA, TGĐ Công ty TNHH Kế toán và Tư vấn thuế Trọng Tín chia sẻ tổng quan Dự thảo Luật Thuế TNCN (Thay thế)

Luật sư Nguyễn Đức Nghĩa, Phó giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuộc Hiệp hội Doanh nghiệp TP.HCM (HUBA), cũng đưa ra những kiến nghị chi tiết về giảm trừ gia cảnh. Ông Nghĩa phân tích rằng hai phương án dự thảo đưa ra (20% theo CPI và 40% theo thu nhập bình quân đầu người) là chưa đủ, bởi nhiều mặt hàng thiết yếu như gạo, thịt, giá thuê nhà, học phí đã tăng trên 40%, thậm chí 50-100% trong 5 năm qua. Do đó, ông Nghĩa đề nghị mức tăng giảm trừ gia cảnh nên là 50%, đưa mức giảm trừ cho người nộp thuế lên 16,5 triệu đồng/người/tháng và người phụ thuộc là 6,6 triệu đồng/người/tháng. Ông cũng đề nghị mức giảm trừ cao nhất nên là 160 triệu đồng.

Luật sư Nguyễn Đức Nghĩa, Phó giám đốc Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa, thuộc Hiệp hội Doanh nghiệp TP.HCM (HUBA)

Chuyên gia thuế Nguyễn Thái Sơn, nguyên Trưởng phòng Thuế TNCN (Cục Thuế TP.HCM), chỉ ra sự bất hợp lý khi đối chiếu Luật thuế TNCN với Luật thuế giá trị gia tăng. Ông Sơn nhấn mạnh, một cá nhân kinh doanh với doanh thu dưới 200 triệu đồng/năm (tương đương 16,6 triệu đồng/tháng) không phải nộp thuế, trong khi người làm công ăn lương chỉ được đề xuất giảm trừ 13,3 triệu hoặc 15,5 triệu. Vì vậy, ông Sơn khẳng định, mức giảm trừ gia cảnh phải cao hơn, ít nhất là 16,6 triệu đồng/tháng cho bản thân và 6,6 triệu đồng/tháng cho người phụ thuộc để đảm bảo sự công bằng.

Chuyên gia thuế Nguyễn Thái Sơn, nguyên Trưởng phòng Thuế TNCN (Cục Thuế TP.HCM)

Ngoài ra, luật sư Nguyễn Đức Nghĩa cũng đề xuất dự thảo nên cho phép giảm trừ chi phí lãi vay mua ngôi nhà đầu tiên (với điều kiện rõ ràng, ví dụ giá trị nhà tối đa 1,6 tỷ đồng). Đồng thời, cần giảm trừ chi phí đào tạo cho người lao động nhằm khuyến khích nâng cao trình độ (có thể quy định mức khấu trừ cố định khi đào tạo tại các trường công lập có tiêu chí rõ ràng). Các khoản học phí của con cái người nộp thuế, chi phí khám chữa bệnh cho người phụ thuộc trực tiếp, đặc biệt là trường hợp bệnh nặng với chi phí cao, cũng nên được giảm trừ.

PGS.TS. Trần Văn Tùng, Trưởng Khoa Tài chính – Thương mại, Trường Đại Học Công Nghệ TP.Hồ Chí Minh trình bày tham luận “Đóng góp ý kiến và góp ý Dự thảo Dự án Luật Thuế TNCN (thay thế) 2025”

TS Trần Trung Kiên, GĐ Chương trình Đào tạo Thuế, Khoa Tài chính công Đại Học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (UEH) tham gia chia sẻ ý kiến về chủ đề miễn thuế và giảm thuế có thời hạn đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công của nhà khoa học.

Ths Nguyễn Thị Minh Hiệp, Khoa kế toán Kiểm toán – ĐH Văn Lang trình bày chuyên đề “Đề xuất mới về thuế TNCN từ tiền lương, tiền công”

ĐIỀU CHỈNH BIỂU THUẾ VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH

Về biểu thuế, ông Nguyễn Thái Sơn cho rằng dự thảo vẫn giữ nguyên mức thuế suất tối đa 35% là thiếu công bằng nghiêm trọng. Ông nêu ví dụ về sự chênh lệch lớn khi so sánh với thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp (chỉ 17% cho doanh nghiệp có doanh thu từ 1 tỷ đến dưới 50 tỷ đồng). Ông Sơn đề nghị mức thuế suất tối đa trong biểu thuế TNCN chỉ nên là 25% để đảm bảo sự công bằng hơn, tương ứng khoảng 17% thuế thu nhập doanh nghiệp khi tính toán các yếu tố liên quan.

Luật sư Nguyễn Đức Nghĩa đồng tình rằng số bậc thuế càng ít, chênh lệch thuế giữa các bậc càng nhiều và sự bất công càng lớn. Do đó, để đảm bảo công bằng xã hội, số bậc thuế nên dày hơn, thậm chí 7 bậc cũng là phù hợp. Tuy nhiên, ông Nghĩa nhận thấy mức thuế suất cao nhất 35% là phù hợp so với các nước khác như Mỹ (40%) hay các nước trong khu vực (30-40%), vấn đề là phải xác định mức thu nhập nào mới phải chịu mức thuế cao nhất.

Hội nghị cũng phân tích kinh nghiệm quốc tế, chỉ ra rằng thu nhập chịu thuế của người dân Việt Nam đang thấp hơn đáng kể so với các nước trong khu vực như Thái Lan. Các quốc gia như Indonesia và Malaysia áp dụng số bậc thuế và mức miễn thuế giúp phân biệt rõ ràng các nhóm thu nhập thấp, trung bình và cao.

Cuối cùng, các đại biểu đề xuất Việt Nam nên điều chỉnh chính sách thuế để phù hợp hơn với thực tế, bao gồm việc bổ sung mức giảm trừ gia cảnh cho người tàn tật, phân biệt rõ ràng về mức giảm trừ giữa người độc thân, người có gia đình và người chăm sóc người phụ thuộc, cũng như sự khác biệt giữa khu vực nông thôn và thành thị. Đặc biệt, cần đơn giản hóa các thủ tục hành chính, nhất là việc đăng ký người phụ thuộc, khi yêu cầu xác nhận thu nhập đối với người già trên 80 tuổi để đăng ký giảm trừ đang gây nhiều khó khăn và bất cập cho người dân.

PHIÊN THẢO LUẬN SÔI NỔI VÀ SỰ GÓP Ý ĐẾN TỪ CHUYÊN GIA VÀ HỘI VIÊN

Tiến sỹ Lê Khánh Lâm, Phó chủ tịch Thường trực HTCAA, P.TGĐ Điều hành Công ty Dịch vụ Thuế và Tư vấn RSM Việt Nam tham gia điều phối phiên thảo luận với các diễn giả, hội viên. Ông cũng gửi đến Hội nghị góc nhình về kinh nghiệm quốc tế trong việc xây dựng và hoạch định chính sách Thuế thu nhập cá nhân.

Bà Dương Nguyệt Liên, nguyên Cán bộ thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế (cũ) đóng góp ý kiện

Theo HTCAA, Hội nghị góp ý, trao đổi về Dự Thảo Luật Thuế TNCN (thay thế) được đánh giá là rất thành công, thể hiện tinh thần trách nhiệm và chuyên môn cao của các chuyên gia, luật sư, giảng viên và hội viên của HTCAA. Với tinh thần đó, HTCAA cam kết sẽ ghi nhận đầy đủ, khách quan và trung thực mọi ý kiến đóng góp, kiến nghị từ Hội nghị. Tất cả các ý kiến sẽ được tổng hợp và chuyển đến Ban soạn thảo và các cơ quan chức năng để góp phần hoàn thiện dự án luật một cách toàn diện nhất, đảm bảo tính khoa học, hiệu quả và khả thi khi đi vào thực tiễn.

Nguồn: Hội Tư vấn và Đại lý thuế TP.HCM 

Nếu so với con số 46% mà chính quyền Trump từng tuyên bố trước đây, con số 20% đối với hàng “Made in Vietnam” và 40% đối với hàng transshipping rõ ràng là một bước giảm đáng kể.

Mọi thứ có tốt hơn?

Như thông tin đã công bố, Tổng thống Trump chính thức áp mức thuế 20% lên các mặt hàng “Made in Vietnam và 40% đối với những mặt hàng transhipping.

Song, đến thời điểm hiện tại, vẫn còn một số chi tiết quan trọng chưa được công bố và định nghĩa rõ ràng, nhất là tiêu chí xác định hàng hóa transshipping mà phía Mỹ đề cập đến.

Nếu so với con số 46% mà chính quyền Trump từng tuyên bố trước đây, con số 20% đối với hàng “Made in Vietnam” và 40% đối với hàng transshipping rõ ràng là một bước giảm đáng kể.

Song, liệu có đúng là mọi thứ thực sự trở nên tốt hơn không?

Mức thuế 20% vẫn cho phép Việt Nam duy trì một phần lợi thế nhất định.

Theo nhận định của giới phân tích, ở ngắn hạn, việc mức thuế được giảm xuống còn 20% là một bước giảm đáng kể, giúp các doanh nghiệp Việt Nam tránh được gánh nặng tài chính lớn hơn. Lợi ích này đặc biệt rõ rệt khi xét đến thực tế rằng kim ngạch xuất khẩu sang Mỹ của Việt Nam năm 2024 đạt 136,6 tỷ USD, tăng 19,3% so với năm trước đó. Bên cạnh đó, điều này cũng tránh gây ra ảnh hưởng dây chuyền, tức nguy cơ mất việc làm hàng loạt khi một số nguồn tin cho hay, nếu đơn hàng từ Mỹ giảm 20% thì ước tính có tới 500.000 việc làm bị mất.

Theo giới phân tích, mức thuế 46% có thể làm giảm đáng kể sức cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam, trong khi mức thuế 20% vẫn cho phép Việt Nam duy trì một phần lợi thế nhất định.

Ông Hồ Quốc Tuấn, giảng viên Đại học Bristol (Anh) cho rằng, so với bối cảnh cách đây trước đây, khi các cố vấn thương mại Mỹ công khai nêu đích danh Việt Nam như một điểm trung chuyển (transshipping) cần siết chặt, thì việc hai bên đạt được thỏa thuận ở mức thuế 20% đã là một thành công đáng kể. Thậm chí, mức 40% với hàng hóa transshipping cũng được xem là tích cực, ông nói.

Về dài hạn, việc tránh được mức thuế “kịch trần” 46% không chỉ là thắng lợi trên bàn đàm phán thương mại, mà còn mang ý nghĩa quan trọng trong việc “bảo toàn” đà tăng trưởng kinh tế. Trước đó, nhiều nhà kinh tế đã cảnh báo rằng các biện pháp thuế quan đối ứng có thể tác động tiêu cực đến triển vọng GDP năm 2025. Theo một nghiên cứu, nếu Việt Nam phải đối mặt với mức thuế cao như 46%, tăng trưởng kinh tế có thể sụt giảm tới 1,2 điểm phần trăm.

Điều ‘kém vui’ là gì?

Nếu so với mức “án treo” 46%, mức thuế 20% rõ ràng là một sự thỏa hiệp đáng mừng. Tuy nhiên, nếu đặt lên bàn cân với mức thuế thấp như trước đây, thì “tin vui” này lại trở nên kém vui.

Việc từ thuế rất thấp chuyển sang bị áp thuế 20% là bài toán nan giải với các doanh nghiệp xuất khẩu. Dù tránh được kịch bản xấu nhất, mức thuế mới vẫn là một gánh nặng chi phí đáng kể, đặc biệt đối với những ngành có biên lợi nhuận mỏng.

Trước đó, trong một báo cáo của SSI, đối với kịch bản áp thuế 20%, lợi nhuận của 80 doanh nghiệp trong phạm vi nghiên cứu dự kiến sẽ tăng khiêm tốn, tăng 13,4% so với cùng kỳ năm ngoái. Trong đó, các doanh nghiệp trong nhóm ngành y tế, hàng tiêu dùng thiết yếu và công nghiệp – những ngành phụ thuộc mạnh vào xuất khẩu Mỹ được dự báo có mức tăng trưởng thấp trong năm nay, lần lượt là 0,7% và 7,2%.

Nhận định của SSI Research đối với kịch bản Mỹ áp thuế 20%.

Bên cạnh đó, câu chuyện xác định như nào là transshipping vẫn đang là vấn đề mà các doanh nghiệp quan tâm. Theo Chứng khoán SHS, trên thực tế, không ít mặt hàng xuất khẩu từ Việt Nam sang Mỹ có nguồn gốc từ Trung Quốc hoặc các nước thứ ba, trải qua công đoạn gia công hoặc lắp ráp cuối cùng tại Việt Nam trước khi xuất xưởng. Ngoài ra, một nghiên cứu từ Harvard Business School cho thấy, vào năm 2021, có khoảng 16% kim ngạch hàng Việt Nam xuất khẩu sang Mỹ, tương đương 15,5 tỷ USD, thực chất là hàng Trung Quốc được gắn nhãn “Made in Vietnam”.

Liên quan đến vấn đề này, ông Trương Đắc Nguyên – Giám đốc đầu tư của Blue Horizon Financial nhận định điều quan trọng là Mỹ định nghĩa thế nào là transshipping. “Đối với trường hợp hàng Trung Quốc chỉ được dán lại nhãn ‘Made in Vietnam’ mà không qua bất kỳ công đoạn sản xuất nào để thay đổi bản chất hàng hóa, đây rõ ràng là gian lận. Song, cũng có những lô hàng được đưa vào Việt Nam để sản xuất, gia công thêm hoặc lắp ráp lại thành một sản phẩm mới hoàn toàn rồi mới xuất sang Mỹ. Đây là hoạt động sản xuất thực chất và hoàn toàn hợp pháp”, ông Nguyên cho hay.

Trong câu chuyện transshipping, Mỹ mới là bên nắm quyền “cầm cân nảy mực” để quyết định đâu là trung chuyển trá hình và đâu là sản xuất thực chất.

Trong kịch bản tiêu cực, nếu phía Washington siết chặt tiêu chuẩn về xuất xứ, thì ngay cả những sản phẩm đã qua công đoạn gia công tại Việt Nam cũng có thể bị coi là không đủ điều kiện “Made in Vietnam”.

Điều này đặt doanh nghiệp Việt vào thế rủi ro cao: nếu không chứng minh được xuất xứ một cách minh bạch và có hệ thống truy xuất rõ ràng, hàng hóa, dù được sản xuất hợp pháp tại Việt Nam, vẫn có thể bị đánh mức thuế trừng phạt 40%, giống như hàng né thuế.

“Nói cách khác, Việt Nam đang bị đặt vào thế phải giải trình rất kỹ nhưng lại không được nắm quyền chủ động trong cuộc chơi”, ông Nguyên nhận định.

Tuy nhiên, sức ép này cũng có thể là động lực để Việt Nam tự làm mới mình. Cú huých từ thuế quan Mỹ có thể trở thành đòn bẩy để Việt Nam thoát khỏi “cái bóng” công xưởng lắp ráp giá rẻ, tiến tới một nền sản xuất có chiều sâu, giá trị gia tăng cao hơn và ít tổn thương trước các cú sốc thương mại.

Nhiều chuyên gia cho rằng, đã đến lúc Việt Nam tái định hình chính sách thu hút FDI, không còn chạy theo số lượng hay ưu đãi bằng mọi giá, mà cần lựa chọn các dự án sản xuất sâu, có khả năng tạo liên kết với doanh nghiệp nội địa và nâng tỷ lệ nội địa hóa thực chất. Đồng thời, cần hạn chế làn sóng FDI tràn vào các ngành dễ bị cáo buộc “né thuế” như gỗ, dệt may từ Trung Quốc, vốn đang làm dấy lên lo ngại Việt Nam trở thành “trạm trung chuyển” thay vì điểm đến sản xuất đúng nghĩa.

Nguy cơ sẽ biến thành cơ hội khi Việt Nam có thể tận dụng sức ép hiện tại để thúc đẩy chuyển đổi nền sản xuất, từ lắp ráp sang chế tạo, từ gia công sang sáng tạo, và từ phụ thuộc sang tự chủ chuỗi giá trị. Nói cách khác, đây là thời điểm chúng ta cần sự lựa chọn chiến lược, hoặc tiến lên, hoặc tụt lại phía sau.

Khánh Tú

Nguồn: vietnamfinance.vn

Nguồn: Tư Vấn Thuế SAF

Theo Bộ Công thương, rạng sáng ngày 1/8/2025 (giờ Việt Nam), Nhà Trắng đã đăng tải Sắc lệnh của Tổng thống Donald Trump về việc điều chỉnh mức thuế đối ứng.

Theo đó, Hoa Kỳ quyết định điều chỉnh mức thuế đối ứng cho 69 nước và vùng lãnh thổ được liệt kê trong Phụ lục I. Trong Phụ lục này, mức thuế đối ứng dành cho Việt Nam giảm từ 46% xuống còn 20%.

Bộ Công thương cũng cho biết, từ cuối tháng 4/2025, Việt Nam và Hoa Kỳ đã tổ chức nhiều phiên đàm phán thương mại đối ứng ở cả cấp kỹ thuật và cấp Bộ trưởng. Đoàn đàm phán Chính phủ Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên làm Trưởng đoàn, thành viên gồm Lãnh đạo và cán bộ của các Bộ và cơ quan: Công Thương, Ngoại giao, Công an, Tài chính, Tư pháp, Nông nghiệp và Môi trường, Khoa học Công nghệ, Nội vụ, Xây dựng, Y tế, Ngân hàng Nhà nước và Đại sứ quán Việt Nam tại Hoa Kỳ.

Nhiều phiên đàm phán trực tiếp và trực tuyến đã diễn ra giữa Bộ trưởng Bộ Công Thương Nguyễn Hồng Diên với Trưởng Cơ quan Đại diện thương mại Hoa Kỳ (USTR) Jamieson Greer và Bộ trưởng Thương mại Hoa Kỳ Howard Lutnick.

Trong quá trình đàm phán, Việt Nam và Hoa Kỳ đã tập trung thảo luận và đạt được nhiều tiến bộ trong các vấn đề như thuế quan, quy tắc xuất xứ, hải quan, nông nghiệp, các biện pháp phi thuế quan, thương mại số, dịch vụ và đầu tư, sở hữu trí tuệ, phát triển bền vững, chuỗi cung ứng, hợp tác thương mại…

Trong thời gian tới, hai bên sẽ tiếp tục thảo luận và triển khai các công việc tiếp theo hướng đến hoàn thành thỏa thuận về thương mại đối ứng trên nguyên tắc cởi mở, xây dựng, bình đẳng, tôn trọng độc lập, tự chủ, thể chế chính trị, cùng có lợi và cân nhắc tới trình độ phát triển của nhau.

Hai bên cũng sẽ nỗ lực thúc đẩy quan hệ kinh tế, thương mại và đầu tư ổn định, hài hòa lợi ích, tương xứng với mối quan hệ Đối tác chiến lược toàn diện Việt Nam – Hoa Kỳ.

Theo số liệu của Hải quan Hoa Kỳ, năm 2024, trao đổi thương mại hai chiều Việt Nam – Hoa Kỳ đạt 149,7 tỷ USD, trong đó Việt Nam xuất khẩu 136,6 tỷ USD và nhập khẩu 13,1 tỷ USD.
Thặng dư thương mại của Việt Nam với Hoa Kỳ là 123,5 tỷ USD, xếp thứ 3 trong số các nước có thặng dư thương mại lớn nhất với Hoa Kỳ (sau Trung Quốc và Mexico).
Trong 5 tháng đầu năm 2025, trao đổi thương mại hai chiều Việt Nam – Hoa Kỳ đạt 77,4 tỷ USD, tăng 36,5% so với cùng kỳ năm 2024, trong đó Việt Nam xuất khẩu 71,7 tỷ USD (tăng 37,3% so với cùng kỳ năm 2024) và nhập khẩu 5,7 tỷ USD (tăng 30,7% so với cùng kỳ năm 2024).
Thặng dư thương mại của Việt Nam với Hoa Kỳ là 64,8 tỷ USD (tăng 29% so với cùng kỳ năm 2024), xếp thứ 4 trong số các nước có thặng dư thương mại lớn nhất với Hoa Kỳ (sau Trung Quốc, Mexico và Iceland).

Hoàng Yến

Nguồn: Cổng Thông tin điện tử Bộ Công thương

Ngày 30/7/2025, Thuế TP. Hà Nội vừa công bố Danh mục Bộ thủ tục hành chính thuế. Cơ quan thuế cũng lưu ý với từng thông tin chi tiết của mỗi thủ tục hành chính thuế, người nộp thuế click vào từng cột để xem từng thông tin chi tiết.

DANH MỤC BỘ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUẾ

(Lưu ý: Với từng thông tin chi tiết của mỗi thủ tục hành chính thuế, NNT click vào từng cột để xem từng thông tin chi tiết)

STTTên thủ tục hành chínhCơ quan thực hiệnTên văn bảnTên văn bảnMÃ TT TRÊN DVCMỨC ĐỘ ĐIỆN TỬ 
Văn bản quy địnhQuyết định công bố
 PHẦN IĐĂNG KÝ THUẾ, THAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ, CHẤM DỨT HIỆU LỰC MST, KHÔI PHỤC MST
IĐĂNG KÝ THUẾ
1Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là tổ chức kinh tế, tổ chức khác có phát sinh nghĩa vụ với NSNN và đơn vị phụ thuộc (trừ trường hợp đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cơ quan đăng ký kinh doanh).Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC2002225Toàn trình
2Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là Người điều hành, công ty điều hành chung, doanh nghiệp liên doanh, tổ chức được Chính phủ Việt Nam giao nhiệm vụ tiếp nhận phần được chia của Việt Nam thuộc các mỏ dầu khí tại vùng chồng lấnCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008491Toàn trình
3Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, công ty mẹ – Tập đoàn Dầu khí Quốc gia Việt Nam đại diện nước chủ nhà nhận phần lãi được chia từ các hợp đồng dầu khí.Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008492Toàn trình
4Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài trực tiếp kê khai, nộp thuế nhà thầu hoặc các nghĩa vụ thuế khác trừ thuế nhà thầu do bên Việt Nam khấu trừ nộp thay với cơ quan thuế.Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008493Toàn trình
5Đăng ký thuế để cấp mã số thuế nộp thay đối với người nộp thuế là doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay cho nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài; tổ chức hợp tác kinh doanh với cá nhân, tổ chức được giao quản lý hợp đồng hợp tác kinh doanh với tổ chức nhưng không thành lập pháp nhân riêng (nếu có nhu cầu cấp mã số thuế riêng cho hợp đồng hợp tác kinh doanh); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài; Tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế ủy nhiệm thuCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008494Toàn trình
6Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam thuộc đối tượng được hoàn thuế GTGT đối với đối tượng hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giao.Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008495Toàn trình
7Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là Tổ chức, cá nhân nước ngoài và tổ chức ở Việt Nam sử dụng tiền viện trợ nhân đạo, viện trợ không hoàn lại của nước ngoài mua hàng hóa, dịch vụ có thuế giá trị gia tăng ở Việt Nam để viện trợ không hoàn lại, viện trợ nhân đạo; Chủ dự án ODA thuộc diện được hoàn thuế giá trị gia tăng, Văn phòng đại diện nhà tài trợ dự án ODA, tổ chức do phía nhà tài trợ nước ngoài chỉ định quản lý chương trình, dự án ODA không hoàn lại.Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008496Toàn trình
8Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân hoặc có nghĩa vụ với NSNN (trừ cá nhân kinh doanh) – Trường hợp cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1010241Toàn trình
9Đăng ký thuế lần đầu đối với người nộp thuế là cá nhân có thu nhập thuộc diện chịu thuế thu nhập cá nhân hoặc có nghĩa vụ với ngân sách nhà nước (trừ cá nhân kinh doanh) – Trường hợp cá nhân ủy quyền đăng ký thuế cho cơ quan chi trả thu nhập.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008498Toàn trình
10Đăng ký thuế lần đầu cho người phụ thuộc để giảm trừ gia cảnh của người nộp thuế thu nhập cá nhân – Trường hợp cá nhân đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008500Toàn trình
11Đăng ký thuế trong trường hợp tạm ngừng hoạt động, kinh doanh; tiếp tục hoạt động, kinh doanh trước thời hạnCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1007042Toàn trình
12Đăng ký thuế trong trường hợp chia, tách, hợp nhất, sáp nhập tổ chức.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008759Toàn trình
13Đăng ký thuế đối với trường hợp chuyển đổi mô hình hoạt động của tổ chức (Chuyển đơn vị phụ thuộc thành đơn vị độc lập hoặc ngược lại)Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC2002321Toàn trình
14Đăng ký người phụ thuộc (NPT) giảm trừ gia cảnh đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền côngCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)38/2019/QH14
79/2022/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
19/2021/TT-BTC
111/2013/TT-BTC
40/QĐ-BTC2002229Cung cấp thông tin
       
15ĐKT lần đầu đối với người nộp thuế là hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất, kinh doanh không thuộc đối tượng đăng ký kinh doanh qua cơ quan đăng ký kinh doanh.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1007565Toàn trình
IITHAY ĐỔI THÔNG TIN ĐĂNG KÝ THUẾ
16Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình/cá nhân kinh doanh thay đổi các thông tin đăng ký thuế không làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (trừ trường hợp đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cơ quan đăng ký kinh doanh).Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008502Toàn trình
17Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh) và người phụ thuộc – trường hợp cá nhân đăng ký thay đổi thông tin qua cơ quan chi trả thu nhập.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008503Toàn trình
18Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình/cá nhân kinh doanh có thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở dẫn đến làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp thực hiện tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đi; doanh nghiệp/hợp tác xã/tổ hợp tác/hộ kinh doanh thực hiện nộp hồ sơ tại CQT nơi chuyển đi trước khi thực hiện thủ tục thay đổi với cơ quan ĐKKD.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008504Toàn trình
19Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là tổ chức, hộ gia đình/cá nhân kinh doanh có thay đổi thông tin về địa chỉ trụ sở dẫn đến làm thay đổi cơ quan thuế quản lý trực tiếp (thực hiện tại cơ quan thuế nơi người nộp thuế chuyển đến), trừ trường hợp đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cơ quan đăng ký kinh doanh.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008505Cung cấp thông tin
20Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với nhà thầu, nhà đầu tư dầu khí khi chuyển nhượng phần vốn góp trong tổ chức kinh tế hoặc chuyển nhượng một phần quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khí.Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008506Toàn trình
21Đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế đối với người nộp thuế là cá nhân có phát sinh thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân (trừ cá nhân kinh doanh) và người phụ thuộc – Trường hợp cá nhân đăng ký thay đổi thông tin trực tiếp tại cơ quan thuếChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1010244Toàn trình
22Đăng ký hủy chuyển địa điểm tại cơ quan thuế nơi chuyển đi.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1010694Cung cấp thông tin
IIICHẤM DỨT HIỆU LỰC MÃ SỐ THUẾ
23Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với tổ chức kinh tế, tổ chức khác và đơn vị phụ thuộc (trừ trường hợp đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông qua cơ quan đăng ký kinh doanh)Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008507Toàn trình
24Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với nhà thầu, nhà đầu tư tham gia hợp đồng dầu khí, nhà thầu nước ngoài.Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008509Toàn trình
25Chấm dứt hiệu lực mã số thuế của doanh nghiệp, hợp tác xã bị chia, bị sáp nhập, bị hợp nhất; Chấm dứt hoạt động đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp và hợp tác xã.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1007043Toàn trình
26Chấm dứt hiệu lực mã số thuế đối với hộ gia đình, cá nhân có hoạt động sản xuất kinh doanh do chấm dứt hoạt động kinh doanh; chấm dứt hoạt động của địa điểm kinh doanh.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1007607Toàn trình
 IVCẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ, THÔNG BÁO MÃ SỐ THUẾ, KHÔI PHỤC MÃ SỐ THUẾ
27Cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký thuế, Thông báo mã số thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008501Toàn trình
28Khôi phục mã số thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)86/2024/TT-BTC155/QĐ-BTC1008510Toàn trình
PHẦN IIKHAI THUẾ
IKHAI THUẾ GTGT
29Khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ đối với hoạt động sản xuất kinh doanhCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007014Toàn trình
30Khai thuế GTGT đối với phương pháp trực tiếp trên GTGTCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007016Toàn trình
31Khai thuế GTGT đối với phương pháp trực tiếp trên doanh thuCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007022Toàn trình
32Khai thuế GTGT đối với phương pháp khấu trừ thuế đối với dự án đầu tư thuộc diện được hoàn thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008324Toàn trình
33Khai thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh dịch vụ viễn thôngCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
35/2011/TT-BTC
1462/QĐ-BTC1008524Toàn trình
34Khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động khai thác tài sản bảo đảm trong thời gian chờ xử lýCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010999Toàn trình
35Khai thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân phải nộp theo tháng tăng thêm so với số đã kê khai theo quýCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010950Cung cấp thông tin
IIKHAI THUẾ TNDN
36Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên (trừ Lô 09.1)Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008326 Toàn trình
37Khai quyết toán thuế TNDN đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên (trừ Lô 09.1)Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008328Toàn trình
38Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập từ chuyển nhượng quyền lợi tham gia hợp đồng dầu khíCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008332Toàn trình
39Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, khai thuế thu nhập doanh nghiệp từ hoạt động bán toàn bộ Công ty TNHH một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu dưới hình thức chuyển nhượng vốn có gắn với bất động sản theo lần phát sinhCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008335Toàn trình
40Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tính theo tỷ lệ % trên doanh thuCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007026Toàn trình
41Khai thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoàiCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008344Toàn trình
42Khai thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính đối với thu nhập từ tiền kết dư của phần dầu để lại/ Khai phụ thu tạm tính đối với dầu lãi từ tiền kết dư của phần dầu để lại áp dụng cho Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008553Toàn trình
IIIKHAI THUẾ TNCN
43Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức có cá nhân chuyển nhượng phần vốn góp, chứng khoán trong trường hợp cá nhân chưa hoàn thành nghĩa vụ thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008529Toàn trình
44Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp, chứng khoán khai trực tiếp với cơ quan thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008530Toàn trình
45Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân không cư trú có thu nhập từ kinh doanh, cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn, bản quyền, nhượng quyền thương mại, trúng thưởng được trả từ nước ngoàiCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008532Toàn trình
46Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp, chứng khoán trong trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp, chứng khoánCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008533Toàn trình
47Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là các tài sản khác phải đăng ký quyền sở hữu, không phải là bất động sảnCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008538Cung cấp thông tin
48Khai thuế thu nhập cá nhân tháng/quý đối với cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công (bao gồm cả cá nhân nhận thưởng bằng cổ phiếu từ đơn vị sử dụng lao động) thuộc diện khai thuế thu nhập cá nhân trực tiếp với cơ quan thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC2002237Toàn trình
49Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữuCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008542Toàn trình
50Khai thuế thu nhập cá nhân tháng/quý của tổ chức, cá nhân trả thu nhập khấu trừ thuế đối với tiền lương, tiền côngCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC2002235Toàn trình
51Khai thuế thu nhập cá nhân tháng/quý của tổ chức, cá nhân trả thu nhập thực hiện khấu trừ thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn, từ chuyển nhượng chứng khoán, từ bản quyền, từ nhượng quyền thương mại, từ trúng thưởng của cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú; từ kinh doanh của cá nhân không cư trú; Tổ chức, cá nhân khi nhận chuyển nhượng vốn góp của cá nhân không cư trúCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008340Toàn trình
52Khai thuế thu nhập cá nhân tháng/quý của tổ chức khấu trừ thuế đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp, cá nhân có thu nhập từ phí tích luỹ bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm không bắt buộc khácCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008342Toàn trình
53Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở) tại Việt Nam.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007684Cung cấp thông tin
54Khai thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức khai thay cho cá nhân có thu nhập từ đầu tư vốn do nhận cổ tức bằng chứng khoán, lợi tức ghi tăng vốn, chứng khoán thưởng cho cổ đông hiện hữuCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011007Toàn trình
55Khai thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức nơi cá nhân góp vốn khai thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân góp vốn bằng phần vốn góp, chứng khoánCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011008Toàn trình
56Khai thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) tại nước ngoàiChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008536Cung cấp thông tin
57Khai thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức nơi cá nhân có vốn góp khai thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân góp vốn bằng bất động sảnChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011009Cung cấp thông tin
58Khai thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản trong trường hợp góp vốn bằng bất động sản.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007678Cung cấp thông tin
       
IVKHAI THUẾ HỘ, CÁ NHÂN KINH DOANH
59Khai thuế đối với cá nhân cho thuê tài sản trực tiếp khai thuế với cơ quan thuế.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007689Toàn trình
60Khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoánChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC2002259Toàn trình
61Khai thuế năm đối với cá nhân trực tiếp ký hợp đồng làm đại lý xổ số, đại lý bảo hiểm, đại lý bán hàng đa cấp và hoạt động kinh doanh khác.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007690Toàn trình
62Khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinhChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007673Toàn trình
63Khai thuế đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011022Toàn trình
64Điều chỉnh doanh thu và mức thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh (Hộ khoán)Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC3000087Toàn trình
VKHAI THAY
65Khai thuế đối với tổ chức khai thay và nộp thay cho cá nhân trong trường hợp cá nhân hợp tác kinh doanh với tổ chức, tổ chức chi trả cho cá nhân đạt doanh số, tổ chức là chủ sở hữu sàn giao dịch thương mại điện tử, tổ chức tại Việt Nam là đối tác của nhà cung cấp nền tảng số ở nước ngoàiCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011020Toàn trình
66Khai thuế đối với tổ chức, cá nhân khai thay cho cá nhân có tài sản cho thuê.Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011021Toàn trình
67Khai thay thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai) tại nước ngoàiChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008539Cung cấp thông tin
68Khai thay thuế Thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai; công trình xây dựng, nhà ở đã được dự án bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền trên đất theo quy định của pháp luật về nhà ở) tại Việt Nam.Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007674Cung cấp thông tin
VIKHAI THUẾ SD ĐPNN, ĐẤT NN, TIỀN THUÊ ĐẤT, THUÊ MẶT NƯỚC
69Khai tiền thuê đất, thuê mặt nướcChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011006Cung cấp thông tin
70Khai thuế sử dụng đất nông nghiệpChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC2002263Toàn trình
71Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân – Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của nămChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007695Cung cấp thông tin
72Khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp đối với tổ chức -Trường hợp khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp phải nộp của nămChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007696Toàn trình
VIIKHAI PHÍ, LỆ PHÍ
73Khai lệ phí trước bạ nhà, đất/ Miễn lệ phí trước bạ nhà, đấtChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)43/2023/TT-BTC
104/2022/NĐ-CP
68/2020/QH14
2780/QĐ-BTC1007277Cung cấp thông tin
74Khai lệ phí trước bạ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thuỷ nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt NamChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007699Cung cấp thông tin
75Khai lệ phí trước bạ/ Miễn lệ phí trước bạ đối với tài sản khác theo quy định của pháp luật về lệ phí trước bạ (trừ tàu thuyền đánh cá, tàu thuyền vận tải thuỷ nội địa, tàu biển nếu thiếu hồ sơ gốc hoặc đóng mới tại Việt Nam)Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)43/2023/TT-BTC
104/2022/NĐ-CP
68/2020/QH14
2780/QĐ-BTC1007700Cung cấp thông tin
76Khai phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sảnCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008317Toàn trình
77Khai phí, lệ phí và các khoản thu khác do cơ quan đại diện nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài thực hiện thuCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010998Toàn trình
78Khai phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008325Toàn trình
79Khai lệ phí môn bàiCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008338Toàn trình
VIIIKHAI THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT
80Khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với cơ sở sản xuất, pha chế xăng sinh họcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007041 Toàn trình
81Khai thuế tiêu thụ đặc biệt đối với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế TTĐBCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007040Toàn trình
IXKHAI CÁC KHOẢN NỘP NSNN KHÁC
82Khai quyết toán lợi nhuận sau thuế còn lại sau khi trích lập các quỹ của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008525Toàn trình
83Khai cổ tức, lợi nhuận được chia cho phần vốn nhà nước tại công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lênCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008526Toàn trình
84Khai thuế tạm tính cho Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008551Toàn trình
85Khai điều chỉnh thuế đặc biệt đối với khí thiên nhiên áp dụng cho Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008552Toàn trình
86Khai thuế đối với tái bảo hiểm nước ngoàiCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008331Toàn trình
87Khai thuế đối với hãng vận tải nước ngoàiCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008339Toàn trình
88Khai các khoản thu về hoa hồng dầu, khí, tiền đọc và sử dụng tài liệu dầu, khíCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010951Toàn trình
89Khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ các Hợp đồng phân chia sản phẩmCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010990Toàn trình
90Khai tạm tính tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010991Toàn trình
91Khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ các Hợp đồng phân chia sản phẩmCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010992Toàn trình
92Khai quyết toán tiền lãi dầu, khí nước chủ nhà được chia từ Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010993Toàn trình
93Khai phụ thu tạm tính đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng (trừ Lô 09.1)Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010994Toàn trình
94Khai thuế đối với hãng hàng không nước ngoàiCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008341Toàn trình
95Khai, nộp vào ngân sách nhà nước tiền thu từ chuyển đổi sở hữu doanh nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, nguồn thu từ chuyển nhượng vốn nhà nước và chênh lệch vốn chủ sở hữu lớn hơn vốn điều lệ tại doanh nghiệpTổng cục Thuế/Cục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Cục Thuế/Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)148/2021/NĐ-CP
57/2022/TT-BTC
149/QĐ-BTC1011520Toàn trình
96Báo cáo dự kiến sản lượng dầu khí khai thác và tỷ lệ tạm nộp thuếCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ T (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)hành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008548Toàn trình
XKHAI THUẾ TÀI NGUYÊN, THUẾ BVMT
97Khai thuế tài nguyên tạm tính đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên (trừ Lô 09.1)Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008547Toàn trình
98Khai thuế tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyênCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008312Toàn trình
99Khai thuế bảo vệ môi trườngCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008323Toàn trình
XIKHAI BỔ SUNG HỒ SƠ KHAI THUẾ
100Khai bổ sung hồ sơ khai thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008327Toàn trình
XIIKHAI THUẾ NHÀ THẦU
101Khai thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khácCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008333Toàn trình
102Khai quyết toán thuế đối với nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT tính trực tiếp trên GTGT, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thu đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khácCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008336Toàn trình
103Khai thuế đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thuCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010345Toàn trình
104Khai quyết toán thuế TNDN đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % tính trên doanh thuCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008337Toàn trình
XIIIKHAI QUYẾT TOÁN
105Khai quyết toán thuế/ Hoàn thuế đối với cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công quyết toán thuế trực tiếp với cơ quan thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC2002233Toàn trình
106Khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền côngCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008309Toàn trình
107Khai quyết toán thuế tài nguyên đối với cơ sở khai thác tài nguyênCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008549Toàn trình
108Khai quyết toán thuế tài nguyên đối với hoạt động khai thác, xuất bán dầu thô, khí thiên nhiên (trừ Lô 09.1)Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008758Toàn trình
109Khai quyết toán phí bảo vệ môi trường đối với khai thác khoáng sảnCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008321Toàn trình
110Khai quyết toán phí, lệ phí khác thuộc ngân sách nhà nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008319Toàn trình
111Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo phương pháp doanh thu – chi phíChi cục Thuế khu vực/ Đội Thuế cấp huyện (Trước khi sắp xếp tổ chức bộ máy là Cục Thuế/Chi cục Thuế)132/2020/NĐ-CP
20/2025/NĐ-CP
1047/QĐ-BTC1008346Toàn trình
112Khai quyết toán thuế tài nguyên/ Khai quyết toán phụ thu/ Khai quyết toán thuế TNDN của Liên doanh Vietsovpetro tại Lô 09.1Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008554Toàn trình
113Khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp đối với người nộp thuế có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh khác tỉnh, thành phố nơi có trụ sở chính có thu nhập được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệpCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010948Toàn trình
114Khai quyết toán phụ thu đối với phần dầu lãi được chia của nhà thầu dầu khí khi giá dầu thô biến động tăng (trừ Lô 09.1)Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010995Toàn trình
PHẦN IIIHOÀN THUẾ
115Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với dự án đầu tưCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)13/2023/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
2111/QĐ-BTC1007037Toàn trình
116Hoàn thuế GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ không hoàn lại không thuộc hỗ trợ phát triển chính thứcCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008558Toàn trình
117Hoàn thuế GTGT đối với trường hợp được hưởng ưu đãi miễn trừ ngoại giaoCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008559Toàn trình
118Hoàn thuế GTGT đối với chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) không hoàn lạiCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008561Toàn trình
119Hoàn thuế TNCN đối với tổ chức, cá nhân trả thu nhập từ tiền lương, tiền công thực hiện quyết toán cho các cá nhân có ủy quyền quyết toán thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008562Toàn trình
120Hoàn thuế theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lầnCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008563Cung cấp thông tin
121Hoàn thuế khi chuyển đổi sở hữu, chuyển đổi doanh nghiệp, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động đối với trường hợp không thuộc diện cơ quan thuế kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuếCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008564Toàn trình
122Hoàn nộp thừa các loại thuế và các khoản thu khácCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008565Toàn trình
123Hoàn thuế theo Điều ước quốc tế khácCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011012Cung cấp thông tin
124Hoàn thuế giá trị gia tăng theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luậtCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011015Toàn trình
125Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ mua trong nước bằng nguồn tiền viện trợ quốc tế khẩn cấp để cứu trợ và khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt NamCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011016Toàn trình
126Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đối với xăng sinh họcCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011017Toàn trình
127Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với ngân hàng thương mại là đại lý hoàn thuế giá trị gia tăng cho khách xuất cảnhCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011018Toàn trình
128Hoàn thuế giá trị gia tăng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩuCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007039Toàn trình
129Xử lý không hoàn trả số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế từ chối nhận lại số tiền nộp thừaCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011013Cung cấp thông tin
130Thủ tục bù trừ số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt nộp thừaCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011014Toàn trình
PHẦN IVLỰA CHỌN DOANH NGHIỆP BÁN HÀNG HOÀN THUẾ
131Thủ tục lựa chọn doanh nghiệp bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăngCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)72/2014/TT-BTC814/QĐ-BTC1008566Cung cấp thông tin
132Thủ tục đăng ký điều chỉnh, chấm dứt việc bán hàng hoàn thuế giá trị gia tăngCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)72/2014/TT-BTC814/QĐ-BTC1008567Cung cấp thông tin
PHẦN VMIỄN THUẾ, GIẢM THUẾ
133Miễn, giảm thu tiền sử dụng đấtCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)43/2023/TT-BTC
104/2022/NĐ-CP
68/2020/QH14
2780/QĐ-BTC1008568Cung cấp thông tin
134Miễn, giảm tiền thuê đất, thuê mặt nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008569Cung cấp thông tin
135Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân là người Việt Nam làm việc tại cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc tại Việt NamCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)97/2016/TT-BTC1500/QĐ-BTC1008570Cung cấp thông tin
136Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện chương trình, dự án viện trợ phi Chính phủ nước ngoài tại Việt NamCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)96/2016/TT-BTC1500/QĐ-BTC1008571Cung cấp thông tin
137Miễn thuế Thu nhập cá nhân đối với Chuyên gia nước ngoài thực hiện các chương trình, dự án ODACục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)156/2013/TT-BTC1500/QĐ-BTC1008572 1007720Cung cấp thông tinCung cấp thông tin
138Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ đầu tư vốn, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập và thu nhập khác thuộc đối tượng nộp thuế thông qua bên Việt Nam ký hợp đồng hoặc chi trả thu nhậpCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008573Cung cấp thông tin
139Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với cá nhân là đối tượng cư trú Việt Nam được hưởng các quy định miễn, giảm thuế đối với thu nhập quy định tại các Điều khoản thu nhập từ phục vụ Chính phủ, thu nhập của sinh viên, học sinh học nghề và thu nhập của giáo viên, giáo sư và người nghiên cứuCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008574Cung cấp thông tin
140Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với vận động viên và nghệ sĩ là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ biểu diễn văn hoá, thể dục thể thao tại Việt NamCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008575Cung cấp thông tin
141Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với cá nhân là đối tượng cư trú của nước ngoài có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh hoặc thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng phát sinh tại Việt Nam do tổ chức, cá nhân trả thu nhập ở nước ngoài chi trả (bao gồm cả trường hợp cá nhân không cư trú có thu nhập tại Việt Nam nhưng nhận thu nhập ở nước ngoài)Cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008576Cung cấp thông tin
142Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kê khaiCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008577Cung cấp thông tin
143Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp trực tiếp – đối với hoạt động kinh doanh và các loại thu nhập khácCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008578Cung cấp thông tin
144Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp trực tiếp – đối với hãng hàng không nước ngoàiCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008579Cung cấp thông tin
145Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp trực tiếp – đối với hãng vận tải nước ngoàiCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008580Cung cấp thông tin
146Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp trực tiếp – đối với tái bảo hiểm nước ngoàiCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008581Cung cấp thông tin
147Miễn thuế, giảm thuế theo Hiệp định thuế đối với Nhà thầu nước ngoài nộp thuế theo phương pháp hỗn hợpCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008582Cung cấp thông tin
148Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với trường hợp người nộp thuế tự xác định số thuế được miễn, giảmCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008583Cung cấp thông tin
149Miễn hoặc giảm tiền thuê đất, thuê mặt nước trường hợp tạm ngừng hoạt động trong các trường hợp bất khả kháng, thiên tai, hỏa hoạnCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008584Cung cấp thông tin
150Miễn thuế, giảm thuế theo Điều ước quốc tế không phải là Hiệp định tránh đánh thuế hai lầnCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008585Cung cấp thông tin
151Miễn tiền chậm nộpCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC3000088Cung cấp thông tin
152Miễn, giảm thuế tài nguyên đối với trường hợp cơ quan thuế quyết định miễn, giảmCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1007721Cung cấp thông tin
153Miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gặp khó khăn do sự kiện bất khả khángChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011019Cung cấp thông tin
154Miễn, giảm thuế sử dụng đất nông nghiệp gặp khó khăn do gặp thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011023Cung cấp thông tin
155Miễn, giảm thuế sử dụng đất phi nông nghiệpChi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011024Cung cấp thông tin
156Giảm thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, do bị tai nạn; mắc bệnh hiểm nghèoCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC3000083Toàn trình
157Giảm thuế tiêu thụ đặc biệt đối với người nộp thuế sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khó khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ theo pháp luật về thuế tiêu thụ đặc biệtCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC3000084Cung cấp thông tin
158Khai miễn thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản (bao gồm cả nhà ở, công trình xây dựng hình thành trong tương lai)Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế cơ sở)43/2023/TT-BTC
104/2022/NĐ-CP
68/2020/QH14
2780/QĐ-BTC1007682Cung cấp thông tin
159Đề nghị áp dụng Thủ tục thỏa thuận song phương theo Hiệp định tránh đánh thuế hai lầnTổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011011Cung cấp thông tin
PHẦN VIGIA HẠN NỘP THUẾ
160Gia hạn nộp hồ sơ khai thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008513Cung cấp thông tin
161Gia hạn nộp thuếChi cục Thuế khu vực/ Đội Thuế cấp huyện (sau sắp xếp tổ chức bộ máy là Cục Thuế tỉnh, thành phố/ Thuế cơ sở)82/2025/NĐ-CP
81/2025/NĐ-CP
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1483/QĐ-BTC1008590Cung cấp thông tin
162Gia hạn nộp tiền cấp quyền khai thác khoáng sản khi có vướng mắc về giải phóng mặt bằng thuê đấtCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1011010Cung cấp thông tin
PHẦN VIITHỦ TỤC VỀ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ
163Mua hóa đơn do cơ quan thuế đặt inCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)38/2019/QH14
123/2020/NĐ-CP
1464/QĐ-BTC1007032Cung cấp thông tin
164Xử lý mất, cháy, hỏng hoá đơn đặt in đã mua của cơ quan thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)38/2019/QH14
123/2020/NĐ-CP
1464/QĐ-BTC1008304Toàn trình
165Đăng ký mới/bổ sung thông tin đăng ký/thu hồi tài khoản truy cập Cổng thông tin điện tử để khai thác sử dụng thông tin hóa đơn điện tửCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Cục Thuế/ Thuế tỉnh, Thành phố)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1011043Cung cấp thông tin
166Tiêu hủy hóa đơn đặt in mua của cơ quan thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)38/2019/QH14
123/2020/NĐ-CP
1464/QĐ-BTC1007033Cung cấp thông tin
167Đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ Thay đổi nội dung đăng ký sử dụng hoá đơn điện tử/ Ủy nhiệm lập hóa đơn điện tử/ Chuyển đổi áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế/khai thác dữ liệu của chi nhánh, đơn vị phụ thuộc/ Thông báo tạm ngừng sử dụng hóa đơn điện tử/Tích hợp hóa đơn điện tử với biên lai thu thuế, phí, lệ phíChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (sau sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1010337Toàn trình
168Cấp/ Điều chỉnh/Thay thế hóa đơn điện tử có mã của cơ quan thuế theo từng lần phát sinhChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (sau sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1010339Toàn trình
169Xử lý hóa đơn điện tử đã lập saiChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (Sau sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1010341Toàn trình
170Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn đặt in đã mua của cơ quan thuế và bảng kê hóa đơn sử dụng trong kỳ/Gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ quan thuế đối với trường hợp mua hóa đơn của cơ quan thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)38/2019/QH14
123/2020/NĐ-CP
1464/QĐ-BTC1007709Toàn trình
171Xử lý chứng từ điện tử đã lập saiChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (trước sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1013659Toàn trình
172Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử tới cơ quan thuếChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (trước sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1010343Toàn trình
PHẦN VIIIBIÊN LAI, TEM VÉ
173Tiêu hủy biên laiChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (trước sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1008313Cung cấp thông tin
174Thông báo về việc ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí/ Thông báo về việc chấm dứt ủy nhiệm lập biên lai thu tiền phí, lệ phí đối với biên lai đặt in, tự inChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (trước sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1008555Cung cấp thông tin
175Thông báo phát hành biên lai đặt in/tự inChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (trước sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1008307Toàn trình
176Báo cáo tình hình sử dụng Biên lai thu phí, lệ phíChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (trước sắp xếp là Cục Thuế tỉnh, Thành phố/ Chi cục Thuế quận, huyện, thị xã, khu vực)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1008310Toàn trình
177Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng tem điện tửCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)123/2020/NĐ-CP
23/2021/TT-BTC
1463/QĐ-BTC1011046Toàn trình
178Đăng ký kế hoạch mua/mua bổ sung tem điện tử thuốc lá hoặc tem điện tử rượu sản xuất để tiêu thụ trong nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)123/2020/NĐ-CP
23/2021/TT-BTC
1463/QĐ-BTC1011047Toàn trình
179Đề nghị mua tem điện tử thuốc lá hoặc tem điện tử rượu sản xuất để tiêu thụ trong nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)123/2020/NĐ-CP
23/2021/TT-BTC
1463/QĐ-BTC  
180Thông báo kết quả huỷ tem điện tử thuốc lá hoặc tem điện tử rượu sản xuất để tiêu thụ trong nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)123/2020/NĐ-CP
23/2021/TT-BTC
1463/QĐ-BTC1011049Toàn trình
181Báo cáo mất, cháy tem điện tử thuốc lá hoặc tem điện tử rượu sản xuất để tiêu thụ trong nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)123/2020/NĐ-CP
23/2021/TT-BTC
1463/QĐ-BTC  
182Đề nghị chuyển số lượng tem còn tồn khi sáp nhập, chia, tách/chuyển cơ quan thuế quản lý tem điện tử thuốc lá hoặc tem điện tử rượu sản xuất để tiêu thụ trong nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)123/2020/NĐ-CP
23/2021/TT-BTC
1463/QĐ-BTC1011051Toàn trình
183Tổng hợp dữ liệu tem điện tử thuốc lá hoặc tem điện tử rượu sản xuất để tiêu thụ trong nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)123/2020/NĐ-CP
23/2021/TT-BTC
1463/QĐ-BTC  
184Đăng ký/ Thay đổi thông tin sử dụng chứng từ điện tử /Ủy nhiệm lập biên lai điện tửChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1011042Cung cấp thông tin
185Thông báo điều chỉnh thông tin tại thông báo phát hành biên laiChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1007713Toàn trìnhđiều
186Báo cáo biên lai đặt in, tự in trong trường hợp mất, cháy, hỏngChi cục Thuế/Đội thuế cấp huyện (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)70/2025/NĐ-CP1913/QĐ-BTC1007710Toàn trình
PHẦN IXĐẠI LÝ THUẾ
187Đăng ký cấp, cấp lại giấy xác nhận kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế/ Thông báo thay đổi thông tin nhân viên đại lý thuế /Báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuếCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)Số 10/2021/TT-BTCSố 2217/QĐ-BTC1010239Cung cấp thông tin
188Thông báo sử dụng dịch vụ của Đại lý thuế/Thông báo tạm dừng, chấm dứt sử dụng dịch vụ của Đại lý thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)Số 10/2021/TT-BTCSố 2217/QĐ-BTC1010701Cung cấp thông tin
189Đăng ký dự thi cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế/đăng ký cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp được miễn môn thiTổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)Số 10/2021/TT-BTCSố 2217/QĐ-BTC1010237Cung cấp thông tin
190Đăng ký tổ chức lớp cập nhật kiến thức/ Thông báo kế hoạch, báo cáo kết quả tổ chức lớp cập nhật kiến thứcTổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)Số 10/2021/TT-BTCSố 2217/QĐ-BTC1010700Cung cấp thông tin
PHẦN XTHÔNG BÁO, XÁC NHẬN, TRA SOÁT
191Thông báo phương pháp trích khấu hao tài sản cố định.Cục Thuế/ Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)96/2015/TT-BTC1500/QĐ-BTC1008592 1007708Cung cấp thông tinCung cấp thông tin 
192Thông báo về việc chuyển lợi nhuận ra nước ngoàiCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)186/2010/TT-BTC1500/QĐ-BTC1008593Cung cấp thông tin
193Thay đổi kỳ tính thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân từ tháng sang quýCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)40/2021/TT-BTC
80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1010949Toàn trình
194Xác nhận số thuế đã nộp tại Việt Nam đối với đối tượng cư trú của nước ngoàiCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008587Cung cấp thông tin
195Thủ tục xác nhận thực hiện nghĩa vụ thuếCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008591Toàn trình
196Tra soát, điều chỉnh thông tin thu, nộp ngân sách nhà nướcCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008345Toàn trình
197Xác nhận đối tượng cư trú của Việt NamCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)43/2023/TT-BTC
104/2022/NĐ-CP
68/2020/QH14
2780/QĐ-BTC1008544Cung cấp thông tin
198Khấu trừ số thuế đã nộp tại nước ngoài vào thuế phải nộp tại Việt NamCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008543Cung cấp thông tin
PHẦN XINỘP DẦN TIỀN THUẾ NỢ, KHÔNG TÍNH TIỀN CHẬM NỘP, XÓA NỢ TIỀN THUẾ
199Nộp dần tiền thuế nợCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008588Cung cấp thông tin
200Không tính tiền chậm nộpCục Thuế/Chi cục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh, Thành phố/ Thuế cơ sở)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008589Cung cấp thông tin
201Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với doanh nghiệp nhà nước hoàn thành cổ phần hóaCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)179/2013/TT-BTC1500/QĐ-BTC1008596Cung cấp thông tin
202Xóa nợ tiền thuế, tiền phạt phát sinh trước ngày 01/7/2007 đối với doanh nghiệp nhà nước thực hiện chuyển đổi sở hữu theo hình thức giao, bánCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)179/2013/TT-BTC1500/QĐ-BTC1008597Cung cấp thông tin
PHẦN XIITHỦ TỤC APA
203Báo cáo APA thường niênCục Thuế ((sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)126/2020/NĐ-CP1462/QĐ-BTC1008598Cung cấp thông tin
204Báo cáo APA đột xuấtCục Thuế (sau sắp xếp là Thuế tỉnh/ Thành phố)126/2020/NĐ-CP1462/QĐ-BTC1008599Cung cấp thông tin
205Đề nghị tham vấn trước khi nộp Hồ sơ đề nghị áp dụng APA chính thức (trong trường hợp người nộp thuế có đề nghị tham vấn)Tổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)80/2021/TT-BTC
126/2020/NĐ-CP
1462/QĐ-BTC1008601Cung cấp thông tin
206Đề nghị áp dụng APA chính thứcTổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)126/2020/NĐ-CP1462/QĐ-BTC1010331Cung cấp thông tin
207Gia hạn APATổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)126/2020/NĐ-CP1462/QĐ-BTC1010332Cung cấp thông tin
208Thỏa thuận song phươngTổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)126/2020/NĐ-CP1462/QĐ-BTC1010333Cung cấp thông tin
209Sửa đổi APATổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)126/2020/NĐ-CP1462/QĐ-BTC1010334Cung cấp thông tin
210Hủy bỏ APATổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)126/2020/NĐ-CP1462/QĐ-BTC1010335Cung cấp thông tin
PHẦN XIIITHUẾ ĐIỆN TỬ
211Đề nghị cung cấp dịch vụ T-VAN/Thay đổi, bổ sung thông tin cung cấp dịch vụ T-VAN hoặc thông tin kết nối/Ngừng cung cấp dịch vụ T-VAN.Tổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)19/2021/TT-BTC407/QĐ-BTC2002267Cung cấp thông tin
212Đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN/Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin đăng ký sử dụng dịch vụ T-VAN/Đăng ký ngừng sử dụng dịch vụ T-VAN.Tổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)19/2021/TT-BTC407/QĐ-BTC  
213Đăng ký cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử/ dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn với cơ quan ThuếTổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)38/2019/QH14
78/2021/TT-BTC
1464/QĐ-BTC1010344Cung cấp thông tin
214Đăng ký giao dịch với cơ quan thuế bằng phương thức điện tử/Đăng ký thay đổi, bổ sung thông tin giao dịch điện tử.Tổng cục Thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)46/2024/TT-BTC
19/2021/TT-BTC
2156/QĐ-BTC1008008Toàn trình
215Đề nghị kết nối để phối hợp thu nộp ngân sách nhà nước (NSNN)/Thay đổi, bổ sung thông tin kết nối/Ngừng kết nối.Tổng cục thuế (Sau sắp xếp là Cục Thuế)19/2021/TT-BTC407/QĐ-BTC1010761Cung cấp thông tin
PHẦN XIVTHỦ TỤC KHÁC
216Thủ tục khác   9999999Toàn trình

Người nộp thuế có thể tải file đính kèm để tiện tra cứu. 

Tài liệu đính kèm :

30.7.2025. BỘ TTHC.xls (2,65 MB)

Nguồn: Thuế TP. Hà Nội

Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc yêu cầu, thực hiện ngay các biện pháp thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt và xử lý nghiêm các hành vi trốn thuế, rửa tiền.

Trong công điện số 124 ngày 30/7 của Thủ tướng Chính phủ gửi các bộ ngành, địa phương về việc thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, Phó Thủ tướng Hồ Đức Phớc nêu rõ, trong thời gian qua Chính phủ đã có nhiều chỉ đạo quyết liệt, kịp thời, hiệu quả đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các cơ quan liên quan, các tổ chức tín dụng về thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.

Tuy nhiên, vừa qua hoạt động thanh toán bằng tiền mặt có dấu hiệu gia tăng, ảnh hưởng không tốt đến nền kinh tế, gây lãng phí nguồn lực, có thể bị lợi dụng để trốn thuế, rửa tiền và các hoạt động vi phạm pháp luật.

Phó Thủ tướng Chính phủ Hồ Đức Phớc yêu cầu Xử lý nghiêm các trường hợp cố tình thanh toán bằng tiền mặt để trốn thuế

Do đó, Phó Thủ tướng yêu cầu các cơ quan liên quan cần khẩn trương thực hiện ngay các giải pháp thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt, tăng cường công tác hướng dẫn, tuyên truyền để tiếp tục thúc đẩy phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, đảm bảo đáp ứng nhu cầu thanh toán của người dân, doanh nghiệp.

Giúp tiết kiệm nguồn lực, phòng chống thất thu thuế, tội phạm; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật.

Phó Thủ tướng giao Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát chặt chẽ hoạt động thanh toán ngân sách nhà nước, thu, nộp thuế theo quy định, việc tuân thủ các quy định pháp luật về hoá đơn, chứng từ thanh toán mua bán, giao dịch hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật thuế.

Đồng thời, kịp thời xử lý nghiêm theo quy định các trường hợp vi phạm, nhất là đối với các tổ chức, đơn vị, cá nhân có hành vi cố tình thanh toán bằng tiền mặt để trốn thuế, vi phạm pháp luật.

Bên cạnh đó, Ngân hàng Nhà nước chỉ đạo các tổ chức tín dụng khẩn trương, tiếp tục phát triển cung ứng các sản phẩm, dịch vụ thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt; tăng cường đầu tư và áp dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực thanh toán, tạo điều kiện tốt nhất cho khách hàng, người dân, doanh nghiệp thanh toán an toàn, nhanh chóng, thông suốt.

Đồng thời, tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát, phòng chống rửa tiền trong hoạt động ngân hàng; kịp thời cảnh báo, phát hiện và xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật, rửa tiền, thanh toán không đúng quy định. Tiếp tục tăng cường phát triển hạ tầng thanh toán, công nghệ để thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt.

Hoàng Minh

Nguồn: vietnamfinance.vn

Cục Thuế – Bộ Tài chính vừa ban hành Công văn số 2746/CT-CS ngày 29/7/2025 gửi Thuế thành phố Huế về ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) đối với hoạt động điện mặt trời mái nhà của Công ty TNHH Phát triển năng lượng Vinh Hải.

2746+_CT-CSTải xuống

Nguồn: https://www.gdt.gov.vn

Danh mục mã chương nộp thuế thuộc cấp xã mới nhất năm 2025.

Nguồn: Thuế tỉnh Khánh Hòa

Ngoài các khoản chịu thuế và được miễn thuế như quy định hiện hành, Bộ Tài chính đề xuất thêm một số khoản thu nhập phải chịu thuế.

Bộ Tài chính đang lấy ý kiến về các khoản thu nhập chịu thuế và được miễn thuế tại dự thảo Luật thuế thu nhập cá nhân (TNCN).

Cụ thể, 10 loại thu nhập chịu thuế gồm: Nhóm thu nhập từ kinh doanh và các hoạt động kinh doanh hàng hoá, dịch vụ theo quy định của pháp luật; thu nhập từ hoạt động đại lý, môi giới, hợp tác kinh doanh với tổ chức; thu nhập từ hoạt động kinh doanh thương mại điện tử, kinh doanh dựa trên nền tảng số (không bao gồm thu nhập của hộ, cá nhân sản xuất, kinh doanh có doanh thu từ 200 triệu đồng/năm trở xuống).

Nhóm thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản lợi ích bằng tiền hoặc không bằng tiền dưới mọi hình thức và các khoản phụ cấp, trợ cấp, thu nhập khác.

Thu nhập từ đầu tư vốn gồm: tiền lãi cho vay, lợi tức cổ phần, thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm: chuyển nhượng phần vốn, chứng khoán và chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản dưới các hình thức theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ trúng thưởng như xổ số, các hình thức khuyến mại, các hình thức đặt cược, trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác, trừ trúng thưởng trong casino.

Thu nhập từ bản quyền gồm thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; từ chuyển giao công nghệ. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại.

Khoản thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán, phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và một số tài sản khác.

Một số loại thu nhập khác được Bộ Tài chính đề xuất phải chịu thuế TNCN trong dự thảo như: thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”, từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ carbon, trái phiếu xanh; từ chuyển nhượng biển số xe ô tô trúng đấu giá (cùng với xe ô tô gắn biển số trúng đấu giá); từ quyền sử dụng, sở hữu, chuyển nhượng tài sản khác do Chính phủ quy định.

Dự thảo luật cũng nêu rõ 22 khoản được miễn thuế thu nhập cá nhân.

Có thể kể đến như thu nhập từ chuyển nhượng, nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa các thành viên trong gia đình theo quy định của pháp luật.

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một bất động sản duy nhất.

Thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ, lãi tín phiếu kho bạc, lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, từ kiều hối. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật.

Tiền lương hưu do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả, tiền lương hưu do quỹ bảo hiểm hưu trí bổ sung, quỹ hưu trí tự nguyện chi trả.

Thu nhập từ học bổng gồm học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước, học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học.

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng chỉ giảm phát thải, chuyển nhượng tín chỉ carbon lần đầu sau khi phát hành của cá nhân được cấp chứng chỉ giảm phát thải, tín chỉ carbon; từ tiền lãi trái phiếu xanh; từ chuyển nhượng trái phiếu xanh lần đầu sau khi phát hành.

Thu nhập của nhà đầu tư cá nhân, chuyên gia làm việc cho dự án khởi nghiệp sáng tạo, sáng lập viên cho doanh nghiệp khởi nghiệp sáng tạo, nhà đầu tư cá nhân góp vốn vào quỹ đầu tư mạo hiểm…

Hoàng Minh

Nguồn: vietnamfinance.vn